Trừ các số tròn chục và luyện tập trừ các số tròn chục

Trừ các số tròn chục và luyện tập trừ các số tròn chục

Bài giải Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 trang 131 sgk toán lớp 1

Bài 1:

a. Kết quả bằng 20.

b. Kết quả bằng 30.

c. Kết quả bằng 80.

d. Kết quả bằng 40.

e. Kết quả bằng 50.

f. Kết quả bằng 0.

Bài 2:

40 – 30 =

Nhẩm 4 chục – 3 chục = 1 chục

Vậy: 40 – 30 = 10.

70 – 20 =

Nhẩm 7 chục – 2 chục = 5 chục

Vậy: 70 – 20 = 50.

90 – 10 =

Nhẩm 9 chục – 1 chục = 8  chục

Vậy: 90 – 10 = 80.

80 – 40 =

Nhẩm 8 chục – 4 chục =  4 chục

Vậy: 80 – 40 = 40.

90 – 60 =

Nhẩm 9 chục – 6 chục = 3 chục

Vậy: 90 – 60 = 30.

50 – 50 =

Nhẩm 5 chục – 5 chục = 0

Vậy: 50 – 50 = 0.

Bài 3:

Số cái kẹo mà AN có là:

30  + 10 = 40 (cái kẹo)

Đáp số: 40 cái kẹo.

Bài 4:

50 – 10 > 20                         40 – 10 < 40                      30 = 50 – 20