Phương trình đường thẳng
1. Khái niệm :
- Vectơ
được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng d nếu
và giá của
song song hoặc trùng với d.
- Vectơ
được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng d nếu
và giá của
vuông góc với vectơ chỉ phương.
2. Phương trình tham số (t ) đường thẳng d :
Đường thẳng d đi qua M(x0, y0) và nhận Vectơ làm vectơ chỉ phương.
Hệ số góc của đường thẳng d :
3. Phương trình tổng quát đường thẳng d : ax + by + c = 0
Đường thẳng d đi qua M(x0, y0) và nhận Vectơ làm vectơ pháp tuyến.
a(x – x0) + b(y – y0) = 0
4. Vị trí tương đối của hai đường thẳng:
Cho d1 : a1x + b1y + c1 = 0 và d2 : a2x + b2y + c2 = 0
Tọa độ giao điểm của d1 và d2 là nghiệm của hệ :
- Hệ (*) có một nghiệm (x0, y0) thì d1 cắt d2 tại A(x0, y0).
- Hệ (*) có vô số nghiệm thì d1 trùng d2
- Hệ (*) vô nghiệm thì d1 song song d2
5. Góc α giữa hai đường thẳng :
d1 : a1x + b1y + c1 = 0 và d2 : a2x + b2y + c2 = 0
6. Khoảng cách từ M(x0, y0) đến đường thẳng Δ : ax + by + c = 0
===========================================
BÀI TẬP SGK :
BÀI 1 TRANG 80 SGK CB :
Lập Phương trình tham số đường thẳng d trong các trường hợp sau :
a) d đi qua M(2;1) và nhận Vectơ làm vectơ chỉ phương.
b) d đi qua M(-2;3) và nhận Vectơ làm vectơ pháp tuyến.
giải.
a) Phương trình tham số đường thẳng có dạng
b) Vectơ làm vectơ pháp tuyến => vectơ chỉ phương
.
Phương trình tham số đường thẳng có dạng
Nhận xét : Lập Phương trình tham số đường thẳng :
- Bước 1 : phải tìm điểm đi qua M(x0, y0) và nhận Vectơ
làm vectơ chỉ phương.
- Bước 2 : thế số vào công thức.
——————————————————————————————————–
BÀI 2 TRANG 80 SGK CB :
Lập Phương trình tổng quát đường thẳng d trong các trường hợp sau :
a)d đi qua M(-5;-8) có hệ số góc k = -3.
b)d đi qua A(2;1) và B(-4;5)
Giải.
a)d có hệ số góc k = -3 => d : y = -3x + b
d đi qua A(2;1) nên : 1 = -3.2 + b => b = 7
vậy d : y = -3x + 7 hay 3x + y – 7 = 0
b) d nhận vectơ chỉ phương => vectơ pháp tuyến
.
=> d : 4(x – 2) + 6(y – 1) = 0
<=> 4x + 6y – 14 = 0
vậy : 2x + 3y – 7 = 0 (d)
Nhận xét : Lập Phương trình tổng quát đường thẳng :
- Bước 1 : phải tìm điểm đi qua M(x0, y0) và nhận Vectơ
làm vectơ pháp tuyến.
- Bước 2 : thế số vào công thức.
—————————————————————————————————————
BÀI 3 TRANG 80 SGK CB :
Cho tam giác ABC. Biết A(1;4), B(3;-1) và C(6;2).
Lập Phương trình tổng quát đường thẳng AB, BC và CA.
Lập Phương trình tổng quát đường cao AH và trung tuyến AM.
Giải.
(AB) nhận vectơ chỉ phương
=> vectơ pháp tuyến .
=> (AB) : 5(x – 1) + 2(y – 4) = 0
<=> 5x + 2y – 13 = 0
(AC) nhận vectơ chỉ phương
=> vectơ pháp tuyến .
=> (AC) : 2(x – 1) + 5(y – 4) = 0
<=> 5x + 2y – 22 = 0
(BC) nhận vectơ chỉ phương
=> vectơ pháp tuyến .
=> (AB) : 3(x – 6) – 3(y – 2) = 0
<=> x – y – 4 = 0
AH BC => (AH) vectơ pháp tuyến
.
(AH) : 3(x – 1) + 3(y – 4) = 0
<=> x + y – 5 = 0
M (x; y) trung điểm BC :
(AM) nhận vectơ chỉ phương
=> vectơ pháp tuyến .
=> (AM) : (x – 1)7/2 + (y – 4)7/2 = 0
<=> x – y – 5 = 0
Nhận xét :
và
=> vì
——————————————————————————-
BÀI 6 TRANG 80 SGK CB :
Phương trình tham số đường thẳng
Tìm M thuộc d và cách A(0;1) một khoảng 5.
Giải.
M(x;y) thuộc d, nên : M(2 + 2t ; 3 + t).
AM = 5
⇔ AM2 = 25
⇔ (2 + 2t – 0)2 + (3 + t – 1)2 = 25
⇔ 5t2+ 12t – 17 = 0
⇔ t = 1 hoặc t = -17/5
vậy : M(4 ; 4) hoặc M(-24/5 ; -2/5).
——————————————————————————-
BÀI 7 TRANG 81 SGK CB :
Góc góc α giữa hai đường thẳng :
d1 : 4x – 2y + 6 = 0 và d2 : x – 3y + 1 = 0
giải.
=> α = 450.
——————————————————————————-
BÀI 9 TRANG 81 SGK CB :
Tìm bán kính đường tròn tâm C(-2 ; -2) tiếp xúc d : 5x+ 12y – 10 = 0
Giải.
đường tròn tâm C(-2 ; -2) tiếp xúc d :
=============================================
Đại học khối A 2012 (1,0 điểm)
Câu VI.a Đại học khối A 2010 (1,0 điểm)
1. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC cân tại A có đỉnh A(6; 6); đường thẳng đi qua trung điểm của các cạnh AB và AC có phương trình x + y − 4 = 0. Tìm toạ độ các đỉnh B và C, biết điểm E(1; −3) nằm trên đường cao đi qua đỉnh C của tam giác đã cho.
Đáp Án :