TỔ HỢP, CHỈNH HỢP, XÁC SUẤT
- “Tổ hợp, chỉnh hợp, xác suất” gồm có 2 phần lớn: Phần A – Lý thuyết về tổ hợp, chỉnh hợp, xác suất; Phần B – Một số bài tập về tổ hợp, chỉnh hợp, xác suất
- Phần A của tổ hợp, chỉnh hợp, xác suất gồm có 4 phần: Tổ hợp, Chỉnh hợp, Phân biệt tổ hợp và chỉnh hợp và Xác suất.
PHỤ HUYNH VÀ HỌC SINH CÓ THỂ TÌM HIỂU THÊM:
Tổ hợp xác suất – Những điều cần biết
A. Lý thuyết:
I. Tổ hợp:
1. Tổ hợp không lặp:
- Cho tập A gồm n phần tử. Mỗi tập con gồm k (1≤k≤n) phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử.
- Số các tổ hợp chập k của n phần tử:
- Qui ước:
- Tính chất:
2. Tổ hợp lặp:
Cho tập A = {a1,a2,…,an} và số tự nhiên k bất kỳ. Một tổ hợp lặp chập k của n phần tử là một tổ hợp gồm k phần tử, trong đó mỗi phần tử là một trong n phần tử của A.
Số tổ hợp lặp chập k của n phần tử:
II. Chỉnh hợp:
1.Chỉnh hợp (không lặp):
– Cho tập hợp A gồm n phần tử. Mỗi cách sắp xếp k phần tử của A (1≤k≤n) theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử của tập A.
– Số chỉnh hợp chập k của n phần tử:
-Công thức trên cũng đúng trong trường hợp k = 0 hoặc k = n
– Khi k = n thì Ann = Pn = n!
2. Chỉnh hợp lặp:
– Cho tập A gồm n phần tử. Mỗi dãy gồm k phần tử của A, trong đó mỗi phần tử có thể được lặp lại nhiều lần, được sắp xếp theo 1 thứ tự nhất định được gọi là một chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử của tập A.
– Số chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử :
III. Phân biệt tổ hợp và chỉnh hợp:
Chỉnh hợp và tổ hợp liên hệ nhau bởi công thức:
- Chỉnh hợp có thứ tự.
- Tổ hợp không có thứ tự.
⇒ Những bài toán mà kết quả phụ thuộc vào các vị trí của các phần tử thì ta sẽ dùng chỉnh hợp. Ngược lại là tổ hợp.
Cách lấy k phần tử từ tập n phần tử:
- Không có thứ tự, không hoàn lại:
- Có thứ tự, không hoàn lại:
- Có thứ tự, có hoàn lại:
IV. Xác suất:
1. Biến cố:
- Không gian mẫu Ω là tập các kết quả có thể xảy ra của một phép thử .
- Biến cố A là tập các kết quả của phép thử làm xảy ra A (A⊂Ω)
- Biến cố không: ∅
- Biến cố chắc chắn: Ω
- Biến cố đối của A: = Ω \ A
- Hợp 2 biến cố: A ∪ B
- Giao 2 biến cố: A ∩ B (hoặc A.B)
- Hai biến cố xung khắc: A ∩ B = ∅
- Hai biến cố được gọi là 2 biến cố độc lập nếu việc xảy ra biến cố này không làm ảnh hưởng đến việc xảy ra biến cố kia.
2. Xác suất:
- Xác suất của biến cố:
- 0 ≤ P(A) ≤ 1
- P(Ω) = 1 ; P(∅)= 0
- Qui tắc cộng:
+) Nếu A ∩ B = ∅ thì P(A∪B) = P(A) + P(B)
+) Nếu A, B bất kì thì P(A∪B) = P(A) + P(B) – P(A.B)
- Qui tắc nhân: Nếu A, B độc lập thì P(A.B)= P(A).P(B)
B. Bài tập củng cố: