Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bài 16 trang 9 Sách bài tập Toán 9 Tập 2:
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
Lời giải:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; -1).
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (1; 3)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (6; 1).
Bài 17 trang 9 Sách bài tập Toán 9 Tập 2:
Giải các hệ phương trình:
Lời giải:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (148/127 ; – 52/127 )
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (0; 3 -√5 ).
Bài 18 trang 9 Sách bài tập Toán 9 Tập 2:
Tìm giá trị của a và b:
a. Để hệ phương trình có nghiệm là (x; y) = (1; -5)
b. Để hệ phương trình có nghiệm là (x; y) = (3; -1)
Lời giải:
a. Thay x = 1, y = -5 vào hệ phương trình ta được:
Vậy khi a = 1,b = 17 thì hệ phương trình có nghiệm là (x; y) = (1; -5).
b. Thay x = 3, y = -1 vào hệ phương trình ta được:
Vậy khi a = 2, b = -5 thì hệ phương trình có nghiệm là (x; y) = (3; -1).
Bài 19 trang 9 Sách bài tập Toán 9 Tập 2:
Tìm giá trị của a và b để hai đường thẳng:
(d1): (3a – 1)x + 2by = 56 và (d2): cắt nhau tại điểm M(2; -5).
Lời giải:
Hai đường thẳng:
(d1): (3a – 1)x + 2by = 56 và (d2): cắt nhau tại điểm M(2; -5) nên tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình:
Thay x = 2, y = -5 vào hệ phương trình, ta có:
Vậy khi a = 8, b = -1 thì hai đường thẳng (d1): (3a – 1)x + 2by = 56 và (d2): cắt nhau tại điểm M(2; -5).
Bài 20 trang 9 Sách bài tập Toán 9 Tập 2:
Tìm a và b để:
a. Đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(-5; 3), B(3/2 ; -1);
b. Đường thẳng ax – 8y = b đi qua điểm M(9; -6) và đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1): 2x + 5y = 17, (d2): 4x – 10y = 14.
Lời giải:
a. Đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(-5; 3), B(3/2 ; -1) nên tọa độ của A và B nghiệm đúng phương trình đường thẳng.
*Điểm A: 3 = -5a + b
*Điểm B:
Khi đó a và b là nghiệm của hệ phương trình:
Vậy khi a = – 8/13 ; b = – 1/13 thì đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(-5; 3), B(3/2 ; -1).
Đường thẳng cần tìm là
b. Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d1): 2x + 5y = 17, (d2): 4x – 10y = 14 là nghiệm của hệ phương trình:
Khi đó (d1) và (d2) cắt nhau tại N(6; 1).
Đường thẳng ax – 8y = b đi qua điểm M(9; -6) và N(6;1) nên tọa độ của M và N nghiệm đúng phương trình đường thẳng.
*Điểm M: 9a + 48 = b
*Điểm N: 6a – 8 = b
Khi đó a và b là nghiệm của hệ phương trình:
Vậy khi a = – 56/3 , b = -120 thì đường thẳng ax – 8y = b đi qua điểm M(9; -6) và đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1): 2x + 5y = 17, (d2): 4x – 10y = 14.
Bài 20 trang 9 Sách bài tập Toán 9 Tập 2:
Tìm a và b để:
a. Đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(-5; 3), B(3/2 ; -1);
b. Đường thẳng ax – 8y = b đi qua điểm M(9; -6) và đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1): 2x + 5y = 17, (d2): 4x – 10y = 14.
Lời giải:
a. Đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(-5; 3), B(3/2 ; -1) nên tọa độ của A và B nghiệm đúng phương trình đường thẳng.
*Điểm A: 3 = -5a + b
*Điểm B:
Khi đó a và b là nghiệm của hệ phương trình:
Vậy khi a = – 8/13 ; b = – 1/13 thì đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(-5; 3), B(3/2 ; -1).
Đường thẳng cần tìm là
b. Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d1): 2x + 5y = 17, (d2): 4x – 10y = 14 là nghiệm của hệ phương trình:
Khi đó (d1) và (d2) cắt nhau tại N(6; 1).
Đường thẳng ax – 8y = b đi qua điểm M(9; -6) và N(6;1) nên tọa độ của M và N nghiệm đúng phương trình đường thẳng.
*Điểm M: 9a + 48 = b
*Điểm N: 6a – 8 = b
Khi đó a và b là nghiệm của hệ phương trình:
Vậy khi a = – 56/3 , b = -120 thì đường thẳng ax – 8y = b đi qua điểm M(9; -6) và đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1): 2x + 5y = 17, (d2): 4x – 10y = 14.
Bài 22 trang 10 Sách bài tập Toán 9 Tập 2:
Tìm giao điểm của hai đường thẳng:
a. (d1): 5x – 2y = c và (d2): x + by = 2, biết rằng (d1) đi qua điểm A(5; -1) và (d2) đi qua điểm B(-7; 3).
b. (d1): ax + 2y = -3 và (d2): 3x – by = 5, biết rằng (d1) đi qua điểm M(3; 9) và (d2) đi qua điểm N(-1; 2).
Lời giải:
a. *Đường thẳng (d1): 5x – 2y = c đi qua điểm A(5; -1) nên tọa độ điểm A nghiệm đúng phương trình đường thẳng.
Ta có: 5.5 – 2.(-1) = c ⇔ 25 + 2 = c ⇔ c = 27
Phương trình đường thẳng (d1): 5x – 2y = 27
*Đường thẳng (d2): x + by = 2 đi qua điểm B(-7; 3) nên tọa độ điểm B nghiệm đúng phương trình đường thẳng.
Ta có: -7 + 3b = 2 ⇔ 3b = 9 ⇔ b = 3
Phương trình đường thẳng (d2): x + 3y = 2
*Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là nghiệm của hệ phương trình:
Vậy tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là (5; -1).
b. *Đường thẳng (d1): ax + 2y = -3 đi qua điểm M(3; 9) nên tọa độ điểm M nghiệm đúng phương trình đường thẳng.
Ta có: a.3 + 2.9 = -3 ⇔ 3a + 18 = -3 ⇔ 3a = -21 ⇔ a = -7
Phương trình đường thẳng (d1): -7x + 2y = -3
*Đường thẳng (d2): 3x – by = 5 đi qua điểm N(-1; 2) nên tọa độ điểm N nghiệm đúng phương trình đường thẳng.
Ta có: 3.(-1) – b.2 = 5 ⇔ -3 – 2b = 5 ⇔ 2b = -8 ⇔ b = -4
Phương trình đường thẳng (d2): 3x + 4y = 5
*Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là nghiệm của hệ phương trình:
Bài 23 trang 10 Sách bài tập Toán 9 Tập 2:
Giải các hệ phương trình:
Lời giải:
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (0; 0)
Bài 24 trang 10 Sách bài tập Toán 9 Tập 2:
Giải các hệ phương trình sau bằng cách đặt ẩn số phụ:
Lời giải:
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (1; 2).