Điểm thi xét tuyển vào Đại học Bách khoa 2015 (update 12/08/2015)
Xem thêm Điểm thi xét tuyển vào Đại học Bách khoa 2015 (update 12/08/2015)
Hướng dẫn ghi và nộp Giấy đăng ký xét tuyển
– Thí sinh có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường (Phòng Hội thảo C2 của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội) hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện theo phương thức chuyển phát nhanh. Thời gian nhận hồ sơ của đợt xét tuyển Nguyện vọng 1 từ 8:00 ngày 01/8/2015 đến 17:00 ngày 20/8/2015, kể cả các ngày thứ Bảy và Chủ nhật.
– Trong các ngày 01 – 02/8/2015, Trường tổ chức tư vấn trực tiếp cho thí sinh tại Hội trường C2 về lựa chọn ngành học và hướng dẫn làm Hồ sơ đăng ký xét tuyển.
– Thí sinh được phép đăng ký tối đa 4 nguyện vọng theo nhóm ngành (gọi tắt là nguyện vọng ngành). Các nhóm ngành (gồm một hoặc vài ngành đào tạo) có chung một mã xét tuyển, có cùng tổ hợp các môn xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Các ngành/chương trình đào tạo đại học của Trường được liệt kê trong bảng dưới đây. Việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiệnsau năm học thứ nhất trên cơ sở kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên.
+ Các nhóm ngành Kỹ sư/Cử nhân kỹ thuật(mã KTxx) theo mô hình đào tạo 4+1: sinh viên sẽ được tự chọn học chương trình 4 năm để nhận bằng Cử nhân kỹ thuật hoặc chương trình 5 năm để nhận bằng Kỹ sư. Riêng ngành Kỹ thuật hạt nhân (mã KT52), Trường sẽ tuyển sinh 02 lớp:
- Lớp thứ nhất (30 sinh viên) được tuyển chọn để đào tạo theo chương trình tiên tiến về Ứng dụng kỹ thuật hạt nhân trong lĩnh vực năng lượng.
- Lớp thứ hai (30 sinh viên) được đào tạo về Ứng dụng kỹ thuật hạt nhân như các khóa trước.
+ Các nhóm ngành Kinh tế-quản lý(mã KQ1- KQ3) học 4 năm nhận bằng Cử nhân như các trường đại học khác.
+ Nhóm ngành Cử nhân công nghệ (mã CN1-CN3) đào tạo chương trình đại học 4 năm, nhẹ hơn khối kỹ thuật về kiến thức nền tảng cơ bản nhưng chú trọng hơn kỹ năng thực hành-ứng dụng. Bằng Cử nhân công nghệ và bằng Cử nhân kỹ thuật có giá trị như nhau, tuy nhiên Cử nhân công nghệ muốn học tiếp để nhận bằng Kỹ sư sẽ phải cần thêm thời gian học khoảng 1,5 năm.
+ Thông tin chi tiết về các chương trình đào tạo quốc tế (mã QTxx) có trên trang www.sie.vn của Viện Đào tạo quốc tế.
– Sau khi tiếp nhận Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh, Trường ĐHBKHN sẽ tạo lập các tài khoản cá nhân cho thí sinh trên website tuyển sinh: https://tsx.hust.edu.vn của Trường để thí sinh có thể tự bổ sung hoặc điều chỉnh nguyện vọng ngành đã đăng ký từ ngày 02/8/2015 đến 11:00 ngày 19/8/2015 qua tài khoản cá nhân này. Sau thời gian trên Trường không nhận bất cứ một nguyện vọng điều chỉnh nào thêm.
– Nguyên tắc xét tuyển: Trường thực hiện xét tuyển theo các nguyện vọng ngành của thí sinh đã đăng ký (xếp theo thứ tự ưu tiên trên Giấy đăng ký xét tuyển), nếu đạt nguyện vọng nào sẽ không xét các nguyện vọng sau nữa. Điểm chuẩn trúng tuyển vào một nhóm ngành chỉ căn cứ trên kết quả thi (Điểm xét) của thí sinh, không phân biệt nguyện vọng ghi ở thứ tự nào (1, 2, 3 hay 4) giữa các thí sinh đã đăng ký vào nhóm ngành đó.
– Điểm chuẩn trúng tuyển cho mỗi nhóm ngành sẽ được xây dựng theo thang điểm 10 phù hợp với công thức tính Điểm xét, ví dụ 6,8; 7,5; 8,2 vv.
– Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Do đó thí sinh chỉ nên đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
Danh mục nhóm ngành đào tạo
Nhóm ngành | Các ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp môn
xét tuyển |
KT11 | Kỹ thuật cơ điện tử | D520114 | 250 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh (Toán là Môn thi chính, hệ số 2) |
KT12 | Kỹ thuật cơ khí | D520103 | 700 | |
Kỹ thuật hàng không | D520120 | |||
Kỹ thuật tàu thủy | D520122 | |||
KT13 | Kỹ thuật nhiệt | D520115 | 150 | |
KT14 | Kỹ thuật vật liệu | D520309 | 180 | |
Kỹ thuật vật liệu kim loại | D520310 | |||
CN1 | Công nghệ chế tạo máy | D510201 | 360 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | D510203 | |||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | D510205 | |||
KT21 | Kỹ thuật điện-điện tử | D520201 | 1000 | |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | D520216 | |||
Kỹ thuật điện tử-truyền thông | D520207 | |||
Kỹ thuật y sinh | D520212 | |||
KT22 | Kỹ thuật máy tính | D520214 | 520 | |
Truyền thông và mạng máy tính | D480102 | |||
Khoa học máy tính | D480101 | |||
Kỹ thuật phần mềm | D480103 | |||
Hệ thống thông tin | D480104 | |||
Công nghệ thông tin | D480201 | |||
KT23 | Toán-Tin | D460112 | 120 | |
CN2 | Công nghệ KT Điều khiển và Tự động hóa | D510303 | 480 | |
Công nghệ KT Điện tử-truyền thông | D510302 | |||
Công nghệ thông tin | D480201 | |||
KT31 | Công nghệ sinh học | D420201 | 720 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh (Toán là Môn thi chính, hệ số 2) |
Kỹ thuật sinh học | D420202 | |||
Kỹ thuật hóa học | D520301 | |||
Công nghệ thực phẩm | D540101 | |||
Kỹ thuật môi trường | D520320 | |||
KT32 | Hóa học | D440112 | 50 | |
KT33 | Kỹ thuật in và truyền thông | D320401 | 50 | |
CN3 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | D510401 | 180 | |
Công nghệ thực phẩm | D540102 | |||
KT41 | Kỹ thuật dệt | D540201 | 170 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh |
Công nghệ may | D540204 | |||
Công nghệ da giầy | D540206 | |||
KT42 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | D140214 | 70 | |
KT51 | Vật lý kỹ thuật | D520401 | 125 | |
KT52 | Kỹ thuật hạt nhân | D520402 | 60 | |
KQ1 | Kinh tế công nghiệp | D510604 | 160 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
Quản lý công nghiệp | D510601 | |||
KQ2 | Quản trị kinh doanh | D340101 | 80 | |
KQ3 | Kế toán | D340301 | 100 | |
Tài chính-Ngân hàng | D340201 | |||
TA1 | Tiếng Anh KHKT và công nghệ | D220201 | 160
75 |
Toán, Văn, Anh
(Anh là môn thi chính, hệ số 2) |
TA2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | D220201 |
Các chương trình đào tạo quốc tế
Nhóm ngành | Các ngành /chương trình đào tạo | Chỉ tiêu
dự kiến |
Mã ngành | Tổ hợp môn
xét tuyển |
QT11 | Cơ điện tử
(ĐH Nagaoka – Nhật Bản) |
60 | D520114 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, T. Anh Toán, Hóa, T. Anh |
QT12 | Điện tử -Viễn thông
(ĐH Leibniz Hannover – Đức) |
50 | D520207 | |
QT13 | Hệ thống thông tin
(ĐH Grenoble – Pháp) |
40 | D480104 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, T. Anh/Pháp Toán, Hóa, T. Anh |
QT14 | Công nghệ thông tin
(ĐH La Trobe – Úc) |
50 | D480201 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, T. Anh Toán, Hóa, T. Anh |
Kỹ thuật phần mềm
(ĐH Victoria – New Zealand) |
40 | D480103 | ||
QT21 | Quản trị kinh doanh
(ĐH Victoria – New Zealand) |
60 | D340101 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, T. Anh Toán, Hóa, T. Anh Toán, Văn, T. Anh |
QT31 | Quản trị kinh doanh
(ĐH Troy – Hoa Kỳ) |
50 | D340101 | |
QT32 | Khoa học máy tính
(ĐH Troy – Hoa Kỳ) |
30 | D480101 | |
QT33 | Quản trị kinh doanh
(ĐH Pierre Mendes France – Pháp) |
40 | D340101 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, T. Anh Toán, Hóa, T. Anh Toán, Văn, T. Anh/Pháp |
Chú thích: KT: Kỹ thuật (kỹ sư/cử nhân kỹ thuật), CN: Công nghệ (cử nhân công nghệ), KQ: Cử nhân Kinh tế/Quản lý, QT: Các chương trình đào tạo quốc tế.
– Thí sinh có thể đăng ký bổ sung để được xét tuyển vào các chương trình đào tạo đặc biệt, chất lượng cao (trong bàng dưới đây) trên tài khoản cá nhân được cấp. Cách thức xét tuyển: Thí sinh đã trúng tuyển vào các nhóm ngành tương ứng (KT11, KT14, KT21 và KT22) sẽ được xét tuyển vào các chương trình đào tạo đặc biệt này dựa trên kết quả thi THPT môn Tiếng Anh.
Chương trình đào tạo đặc biệt | Ngành đào tạo | Mã nhóm ngành đăng ký |
Chương trình Tiên tiến
(học bằng tiếng Anh) |
Kỹ thuật Vật liệu | KT14 |
Cơ điện tử | KT11 | |
Kỹ thuật Y sinh | KT21 | |
Kỹ thuật Điện-Điện tử | ||
Chương trình Việt –Nhật | Công nghệ thông tin và Truyền thông | KT22 |
Chương trình ICT
(học bằng tiếng Anh) |
– Khi làm thủ tục nhập học, thí sinh trúng tuyển với kết quả thi đạt yêu cầu của Trường (sẽ được thông báo sau) có thể đăng ký tham dự kiểm tra trình độ hai môn Toán và Vật Lý theo đề thi của Trường để được chọn vào Chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao và Kỹ sư tài năng.