Các số tròn chục – Bài tập về các số tròn chục – Toán lớp 1

Các số tròn chục – Bài tập về các số tròn chục – Toán lớp 1

Bài giải Bài 1, bài 2, bài 3 trang 127 sgk toán lớp 1

Bài 1:

a) Hình 1:                                       Hình 2:

10: Một chục                              Tám mươi: 80

90: chín mươi                              Năm mươi: 50

70: bảy mươi                              Ba mươi: 30

b)

Ba chục: 30                          Bốn chục: 40

Tám chục: 80                        Sáu chục: 60

Một chục: 10                         Năm chục: 50

c) 20: hai chục                             50:Năm chục

70: bảy chục                                80: Tám chục

90:chín chục                                 30: Ba chục

Bài 2:

a) Viết lần lượt các số từ trái sang phải: 10, 30, 40, 50, 60, 70, 90.

b) Viết lần lượt các số từ trái sang phải: 80, 70, 50, 40, 30, 20.

Bài 3:

20 > 10                 40 < 80                 90 > 60

30 < 40                 80 > 40                 60 < 90

50 < 70                 40 = 40                 90 = 90

Cộng các số tròn chục

Bài giải Bài 1, bài 2, bài 3 trang 129 sgk toán lớp 1

Bài 1:

a. Kết quả bằng 70.

b. Kết quả bằng 90.

c. Kết quả bằng 60.

d. Kết quả bằng 80.

e. Kết quả bằng 70.

f. Kết quả bằng 80.

Bài 2:

50 + 10 =

Nhẩm: 5 chục + 1 chục = 6 chục.

Vậy 50 + 10 = 60.

20 + 20 =

Nhẩm: 2 chục + 2 chục = 4 chục.

Vậy 20 + 20 = 40.

30 + 50 =

Nhẩm: 3 chục + 5 chục = 8 chục.

Vậy 30 + 50 = 80.

40 + 30 =

Nhẩm: 4 chục + 3 chục = 7 chục.

Vậy 40 + 30 = 70.

20 + 60 =

Nhẩm: 2 chục + 6 chục = 8 chục.

Vậy 20 + 60 = 80.

70 + 20 =

Nhẩm: 7 chục + 2 chục = 8 chục.

Vậy 70 + 20 = 90.

50 + 40 =

Nhẩm: 5 chục + 4 chục = 9 chục.

Vậy 50 + 40 = 90.

40 + 50 =

Nhẩm: 4 chục + 5 chục = 9 chục.

Vậy 40 + 50 = 90.

20 + 70 =

Nhẩm: 2 chục + 7 chục = 9 chục.

Vậy 20 + 70 = 90.

Bài 3:

Số gói bánh cả hai thùng là:

20 + 30 = 50 (gói bánh)

Đáp số: 50 gói bánh.