Bài 4. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau.
A. Tóm tắt kiến thức:
1. Đường thẳng song song:
Hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ song song với nhau khi và chỉ khi a = a’, b ≠ b’ và trùng nhau khi và chỉ khi a = a’, b = b’.
2. Đường thẳng cắt nhau:
Hai đường thẳng y = ax + b và y’ = a’x + b’ cắt nhau khi và chỉ khi a ≠ a’.
B .Bài tập
Bài 20 trang 54 sgk Toán 9 tập 1
Hãy chỉ ra ba cặp đường thẳng cắt nhau và các cặp đường thẳng song song với nhau trong số các đường thẳng sau:
a) y = 1,5x + 2; b) y = x + 2;
c) y = 0,5x – 3; d) y = x – 3;
e) y = 1,5x – 1; g) y = 0,5x + 3.
Giải:
Các cặp đường thẳng cắt nhau là:
y=1,5x+2 và y=x+2
y=x+2 và y=0,5x−3
y=1,5x+2 và y=0,5x+3
Các cặp đường thẳng song song là:
y=1,5x+2 và y=1,5x−1
y=x+2 và y=x−3
y=0,5x−3 và y=0,5x+3
Bài 21;
Cho hàm số bậc nhất y=mx+3y=mx+3 và y=(2m+1)x−5y=(2m+1)x−5. Tìm giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là:
a) Hai đường thẳng song song với nhau;
b) Hai đường thẳng cắt nhau.
Giải:
a) Để hai đường thẳng song song thì:
{m=2m+13≠−5(luônđúng)
⇒m=−1
b) Để hai đường thẳng cắt nhau thì:
m≠2m+1⇔m≠−1
Bài 22.
Cho hàm số y=ax+3y=ax+3. Hãy xác định hệ số a trong mỗi trường hợp sau:
a) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y=−2x
b) Khi x = 2 thì hàm số có giá trị y = 7.
Giải:
a) Để hai hàm số y=ax+3và y=−2x song song với nhau thì hệ số đứng trước x phải bằng nhau.
Tức là: a=−2
b) Với x=2, y=7thì hàm số trở thành:
7=2a+3⇒a=2
Bài 23 trang 55 sgk Toán 9 tập 1
Cho hàm số y=2x+b. Hãy xác định hệ số b trong mỗi trường hợp sau:
a) Đồ thị của hàm số đã cho cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3;
b) Đồ thị của hàm số đã cho đi qua điểm A(1; 5).
Giải
a) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng −3có nghĩa là x=0;y=−3
⇔−3=0.2+b⇒b=−3
b) Đồ thị hàm số đi qua điểm A(1;5) có nghĩa là tọa độ A thỏa mãn phương trình hàm số
⇔5=2.1+b⇒b=3
Bài 24. Cho hai hàm số bậc nhất y=2x+3k và y=(2m+1)x+2k−3
Tìm điều kiện đối với m và k để đồ thị của hai hàm số là:
a) Hai đường thẳng cắt nhau;
b) Hai đường thẳng song song với nhau;
c) Hai đường thằng trùng nhau.
Giải:
Hàm số đã cho là hàm bậc nhất nên 2m+1≠0⇔m≠−1/2
a) Hai đường thẳng cắt nhau:
⇔2≠2m+1
⇔m≠1/2
Kết hợp điều kiện hàm bậc nhất m≠±1/2
b) Hai đường thẳng song song:
⇔{2=2m+1 : 3k≠2k−3
⇔{m=1/2 : k≠−3
c) Hai đường thẳng trùng nhau:
⇔{2=2m+1 :3k=2k−3
⇔{m=1/2 : k=−3
Bài 25 trang 55 sgk Toán
a) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:
y=2/3x+2; y=−3/2x+2
b) Một đường thẳng song song với trục hoành Ox, cắt trục tung Oy tại điểm có tung độ bằng 1, cắt các đường thẳng y=2/3x+2 và y=−3/2x+2 theo thứ tự tại hai điểm M và N. Tìm tọa độ của hai điểm M và N.
Giải:
a) Đồ thị được vẽ như hình dưới
b)
Vì M thuộc đồ thị y=1và y=2/3x+2
⇒2/3xM+2=1⇒xM=−3/2
⇒M(−3/2;1)
Vì N thuộc đồ thị y=1và y=−3/2x+2
⇒−3/2xN+2=1⇒xN=2/3
⇒N(2/3;1)
Ta có đồ thị:
Bài 26. Cho hàm số bậc nhất y=ax−4 (1). Hãy xác định hệ số a trong mỗi trường hợp sau:
a) Đồ thị của hàm số (1) cắt đường thẳng y=2x−1tại điểm có hoành độ bằng 2.
b) Đồ thị của hàm số (1) cắt đường thẳng y=−3x+2 tại điểm có tung độ bằng 5.
Giải:
a) Giả sử hai hàm số cắt nhau tại A(xA;yA), hoành độ giao điểm là xA=2, Alà giao điểm nên tọa độ Athỏa mãn phương trình hàm số y=2x−1do đó ta có:
yA=2.2−1=3⇒A(2;3)
Thay tọa độ điểm A vào phương trình (1) ta được:
3=a.2−4⇒a=7/2
b) Giả sử hai hàm số cắt nhau tại B(xB;yB), tung độ điểm cắt phương trình (1) là yB=5, B là giao điểm nên tọa độ của B thỏa mãn phương trình hàm số y=−3x+2 do đó ta có:
5=−3.xB+2⇒xB=−1⇒B(−1;5)
Thay tọa độ điểm B vào phương trình (1):
5=−1.a−4⇒a=−9