GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 4: CÁC SỐ ĐẾN 100 000
**************************************
Bài viết cùng chủ đề:
Bài 1: Các số có năm chữ số
Bài 1 (trang 140 SGK Toán 3): Viết (theo mẫu):
Lời giải:
Bài 2 (trang 141 SGK Toán 3): Viết (theo mẫu):
Lời giải:
Bài 3 (trang 141 SGK Toán 3): Đọc các số: 23116; 12247; 3116; 82427
Lời giải:
Số 23116 đọc là: hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu
Số 12247 đọc là: mười hai nghìn hai trăm bốn mươi bảy
Số 3116 đọc là: ba nghìn một trăm mười sáu
Số 82427 đọc là: tám mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy
Bài 4 (trang 141 SGK Toán 3): Số?
Lời giải:
**********************************************************************
Bài 2: Số có 5 chữ số (tiếp theo)
Bài 1 (trang 143 SGK Toán 3): Viết ( theo mẫu)
Lời giải:
Bài 2 (trang 144 SGK Toán 3): Số ?
a) 18301 ; 18301 ;… ;… ;…. ; 18306 ;….
b) 32606 ; 32607 ;… ;…. ;… ; 32611 ;…
c) 92999 ; 93000 ; 93001 ;… ;…. ;93004 ;..
Lời giải:
a) 18301 ; 18302 ; 18303 ; 18304 ; 18305 ; 18306 ; 18307
b) 32606 ; 32607 ; 32608 ; 32609 ; 32609 ; 32610 ; 32611 ; 32612
c) 92999 ; 93000 ; 93001 ;93002 ; 93003 ; 93004 ;.93005
Bài 3 (trang 144 SGK Toán 3): Số ?
a) 18000 ; 19000 ;… ;… ;… ;….2400
b) 47000 ; 47100 ; 47200 ;.. ;… ;… ;…
c) 56300 ; 56310 ; 56320 ;… ;… ;… ;…
Lời giải:
a) 18000 ; 19000 ; 2000 ; 2100 ; 2200 ; 2300 ; 2400
b) 47000 ; 47100 ; 47200 ;47300 ; 47400 ; 47500 ; 47600
c) 56300 ; 56310 ; 56320 ; 56330 ; 56340 ; 56350 ; 56360.
Bài 4 (trang 144 SGK Toán 3): Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình bên :
Hãy xếp thành hình dưới đây :
Lời giải:
Có thể xếp hình như sau:
**********************************************************************
Bài 3: So sánh số các số trong phạm vi 100 000.
Bài 1 (trang 147 SGK Toán 3):
Lời giải:
4589 < 10001
35276 > 35275
8000 = 7999 + 1
99999 < 100000
3527 > 3519
86573 < 96573
Bài 2 (trang 147 SGK Toán 3):
Lời giải:
89156 < 98516
67628 < 67728
69731 > 69713
89999 < 90000
79650 = 79650
78659 > 76860
Bài 3 (trang 147 SGK Toán 3):
a) Tìm số lớn nhất trong các số sau: 83269, 92368, 29863, 68932
b) Tìm số bé nhất trong các số sau: 74203, 100000. 54307, 90241
Lời giải:
a) Số lớn nhất trong các số đã cho là: 92368
b) Số bé nhất trong các số đã cho là: 54307
Bài 4 (trang 147 SGK Toán 3):
a) Viết các số 30620, 8258, 31855, 16999 theo thứ tự từ bé đến lớn
b)Viết các số 65372, 56372, 76325, 56327 theo thứ tự từ lớn đến bé
Lời giải:
a) Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:
8258; 16999; 30620; 31855
b) Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:
76235; 65372; 56372; 56327
**********************************************************************
Bài 4: Diện tích của một hình.
Bài 1 (trang 150 SGK Toán 3): Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Diện tích hình tam giác ABC lớn hơn diện tích hình tứ giác ABCD
b) Diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD
c) Diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tứ giác ABCD
Lời giải:
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
Bài 2 (trang 150 SGK Toán 3):
a) Hình P gồm bao nhiêu ô vuông?
Hình Q gồm bao nhiêu ô vuông?
b)So sánh diện tích hình P với diện tích hình Q
Lời giải:
a) Hình P gồm 11 ô vuông, hình Q gồm 10 ô vuông
b) Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q
Bài 3 (trang 150 SGK Toán 3): So sánh diện tích hình A với diện tích hình B
Lời giải:
Diện tích hình A bằng diện tích hình B (hai hình đều c ó diện tích bằng 9 ô vuông)
Có thể cắt hình B thành hai hình tam giác và ghép lại để được hình A
**********************************************************************
Bài 5: Đơn vị đo diện tích – Xăng-ti-mét vuông.
Bài 1 (trang 151 SGK Toán 3): Viết theo mẫu
Lời giải:
Bài 2 (trang 151 SGK Toán 3): Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
Hình B gồm…ô vuông 1cm2
Diện tích hình B bằng…
Lời giải:
Hình B gồm 6 ô vuông 1 cm2
Diện tích hình B bằng 6 cm2
Diện tích hình A bằng diện tích hình B
Bài 3 (trang 151 SGK Toán 3): Tính theo mẫu
Mẫu: 3cm2 + 5cm2 = 8cm2
18cm2 + 26cm2 =
40cm2 – 17cm2 =
3 cm2 x 2= 6cm2
6cm2 x 4cm2 =
32cm2 : 4cm2 =
Lời giải:
18cm2 + 26cm2 = 44 cm2
40cm2 – 17cm2 = 23cm2
6cm2 x 4cm2 = 24cm2
32cm2 : 4cm2 = 8cm2
Bài 4 (trang 151 SGK Toán 3): Tờ giấy màu xanh có diện tích 300cm2 , tờ giấy màu đỏ có diện tích 280cm2 . Hỏi tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ bao nhiêu xăng – ti – mét vuông ?
Lời giải:
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là :
300 – 280 – 20 cm2
Đáp số: 20 cm2
**********************************************************************
Bài 6: Diện tích hình chữ nhật.
Bài 1 (trang 152 SGK Toán 3): Viết vào ô trống (theo mẫu)
Lời giải:
Bài 2 (trang 152 SGK Toán 3): Một miếng bài hình chữ nhật có chiều rộng 5cm, chiều dài 14cm. Tính diện tích miếng bìa đó
Lời giải:
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là :
14 x 5 = 70 (cm2)
Đáp số: 70 cm2
Bài 3 (trang 152 SGK Toán 3): Tính diện tích hình chữ nhật, biết :
a) Chiều dài 5cm ; chiều rộng 3cm
b) Chiều dài 2dm ; chiều rộng 9cm
Lời giải:
a) Diện tích hình chữ nhật là :
5 x 3 = 15 (cm2)
Đáp số: 15 cm2
b) 2dm = 20cm
Diện tích hình chữ nhật là :
20 x 9 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
**********************************************************************
Bài 7: Diện tích hình vuông.
Bài 1 (trang 153 SGK Toán 3): Viết vào ô trống theo mẫu
Lời giải:
Bài 2 (trang 154 SGK Toán 3): Một tờ giấy hình vuông cạnh 80mm. Tính diện tích tờ giấy đó theo xăng – ti – mét vuông ?
Lời giải:
80mm = 8cm
Diện tích tờ giấy là :
8 x 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64 cm2
Bài 3 (trang 154 SGK Toán 3): Một hình vuông có chu vi 20cm. Tính diện tích hình vuông đó
Lời giải:
Cạnh hình vuông là :
20 : 4 = 5 (cm)
Diện tích của hình vuông là :
5 x 5 = 25(cm2)
Đáp số: 25 cm2
**********************************************************************
Bài 8: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000.
Bài 1 (trang 155 SGK Toán 3): Tính:
Lời giải:
Bài 2 (trang 155 SGK Toán 3): Đặt tính rồi tính:
a) 18257 + 64439
52819 + 6546
b) 35046 + 26734
2475 + 6820
Lời giải:
Bài 3 (trang 155 SGK Toán 3): Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD (kích thước theo hình vẽ)
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
9 x 6 = 54 (cm2)
Đáp số: 54 cm2
Bài 4 (trang 155 SGK Toán 3): Đoạn đường AB dài 2350m và đoạn đường CD dài 3km. Hai đoạn đường này có chung một chiếc cầu từ C đến B dài 350m. tính độ dài đoạn đường từ A đến D ?
Lời giải:
Độ dài đoạn đường AC là :
2350 – 350 = 2000 (m)
2000m = 2km
Độ dài đoạn đường AD là :
2 + 3 = 5 (km)
Đáp số: 5km
**********************************************************************
Bài 9: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000.
Bài 1 (trang 157 SGK Toán 3): Tính
Lời giải:
Bài 2 (trang 157 SGK Toán 3): Đặt tính rồi tính
a) 63780 – 18546
b) 91462 – 53406
c) 49283 – 5765
Lời giải:
Bài 3 (trang 157 SGK Toán 3): Một quãng đường dài 25850m, trong đó có 9850m đường đã trải nhựa. Hỏi còn bao nhiêu kilomet đường chưa trải nhựa
Lời giải:
Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa :
25850 – 9850 = 16000 (m)
16000m = 16km
Đáp số: 16 km
**********************************************************************
Bài 10: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
Bài 1 (trang 161 SGK Toán 3):
Lời giải:
Bài 2 (trang 161 SGK Toán 3): Số ?
Lời giải:
Bài 3 (trang 161 SGK Toán 3): Lần đầu người ta chuyển 27150 kg thóc vào kho, lần sau chuyển được số thóc gấp đôi lần đầu. hỏi cả hai lần chuyển vào kho được bao nhiêu kilogam thóc ?
Lời giải:
Cách 1 : số kilogam thóc chuyển lần sau :
27150 x 2 = 54300 (kg)
ả hai lần chuyển vào kho được :
27150 + 54300 = 81450 (kg)
Đáp số: 81450 kg
Cách 2 : Coi 27159 kg thóc chuyển lần đầu là 1 phần thì lần sau chuyển được 2 phần. Tổng số phần bằng nhau là :
1 + 2 = 3 (phần)
Cả hai lần chuyển được là :
27150 x 3 = 81450 (kg)
Đáp số: 81450 kg
**********************************************************************
Bài 11: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số.
Bài 1 (trang 163 SGK Toán 3): Tính
Lời giải:
Bài 2 (trang 163 SGK Toán 3): Một cửa hàng có 36550kg xi măng đã bán 1/5 số xi măng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kilogam xi măng?
Lời giải:
Số xi măng đã bán là:
36550 : 5 = 7310 (kg)
Số xi măng còn lại là:
36550 – 7310 = 29240 (kg)
Đáp số: 29240 kg xi măng
Bài 3 (trang 163 SGK Toán 3): Tính giá trị của biểu thức:
a) 69218 – 26736 : 3
30507 + 27876 : 3
b) (35281 + 51645) : 2
(45405 – 8221) :4
Lời giải:
a) 69218 – 26736 : 3 = 69218 – 8912 = 60306
30507 + 27876 : 3 = 30507 + 9292 = 39799
b) (35281 + 51645) : 2 = 86926 : 2 = 43463
(45405 – 8221) : 4 = 37184 : 4 = 9296
Bài 4 (trang 163 SGK Toán 3): Cho 8 hình tam giác mỗi hình như sau.
Hãy xếp thành hình dưới đây:
Lời giải:
Có thể xếp hình như sau:
Bài 1 (trang 164 SGK Toán 3): Tính :
Lời giải:
Bài 2 (trang 164 SGK Toán 3): Có 10250 m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vài?
Lời giải:
Thực hiện phép chia : 10250 : 3 = 3416 (dư 2)
Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa 2 m vải
Đáp số: 3416 bộ quần áo và thừa 2 m vải
Bài 3 (trang 164 SGK Toán 3): Số?
Lời giải:
**********************************************************************
Bài 13: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo).
Bài 1 (trang 166 SGK Toán 3): Có 40 kg đường đựng đều trong 8 túi. Hỏi 15 kg đường đựng trong mấy túi như thế?
Lời giải:
Tóm tắt: 49kg : 8 túi
15kg :…túi
Số kilogam đường đựng trong mỗi túi là:
40 : 8 = 5 (kg)
Số túi cần có để đựng hết 15kg đường là:
15 : 5 = 3 (kg)
Đáp số: 3 túi
Bài 2 (trang 166 SGK Toán 3): Cứ 4 cái áo như nhau thì cần có 24 cúc áo. Hỏi có 42 áo thì dùng cho máy cái áo như thế?
Lời giải:
Số cúc cho mỗi loại áo là:
24 : 4 = 6 (cúc)
Số áo loại đó dùng hết 42 cúc áo là :
42 : 6 = 7 (áo)
Đáp số: 7 áo
Bài 3 (trang 166 SGK Toán 3): Cách làm nào đúng, cách làm nào sai
a) 24 : 6 :2 = 4 : 2 = 2
b) 24 : 6: 2 = 24 : 3 = 8
c) 18 : 3 x 2 = 18 : 6 = 3
d) 18 : 3 x 2 = 6 x 2 = 12
Lời giải:
a) 24 : 6 : 2 = 4 : 2 = 2 => Đ
b) 24 : 6 : 2 = 24 : 3 = 8 => S
c) 18 : 3 x 2 = 18 : 6 = 3 => S
d) 18 : 3 x 2 = 6 x 2 = 12 => Đ
***********************************HẾT***********************************