GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
************************************
Các bài viết cùng chủ đề: Chương 1: Ôn tập và bổ sung
1.Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
Bài 1 (trang 3 SGK Toán 3): Viết (theo mẫu) :
Lời giải:
Bài 2 (trang 3 SGK Toán 3): Viết số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Bài 3 (trang 3 SGK Toán 3):
Lời giải:
Bài 4 (trang 3 SGK Toán 3): Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số sau:
375; 421; 573; 241; 735; 142
Lời giải:
Số lớn nhất trong các số đã cho là số: 735
Số bé nhất trong các số đã cho là số: 142
Bài 5 (trang 3 SGK Toán 3): Viết các số: 537; 162; 830; 241; 519; 425
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
Lời giải:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:
162; 241; 425; 519; 537; 830
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:
830; 537; 519; 425; 241;162
===========================================
2. Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
Bài 1 (trang 4 SGK Toán 3): Tính nhẩm:
a) 400 + 300 =
700 – 300 =
700 – 400 =
b) 500 + 40 =
540 – 40 =
540 – 500 =
c) 100 + 20 + 4 =
300 + 60 + 7 =
800 + 10 + 5 =
Lời giải:
Học sinh nhẩm và ghi kết quả như sau:
a) 400 + 300 = 700
700 – 300 = 400
700 – 400 = 300
b) 500 + 40 = 540
540 – 40 = 500
540 – 500 = 40
c) 100 + 20 + 4 = 124
300 + 60 + 7 = 367
800 + 10 + 5 = 815
Bài 2 (trang 4 SGK Toán 3): Đặt tính rồi tính:
352 + 416; 732 – 511; 418 + 201; 395 – 44
Lời giải:
Bài 3 (trang 4 SGK Toán 3): Khối lớp Một có 245 học sinh, khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Một 32 hoc sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh?
Lời giải:
Số học sinh khối lớp Hai là:
245 – 32 = 213 (học sinh)
Đáp số: 213 học sinh
Bài 4 (trang 4 SGK Toán 3): Giá tiền một phong vì là 200 đồng, giá tiền một tem thư nhiều hơn giá tiền một phong bì là 600 đồng. Hỏi giá tiền một tem thư là bao nhiêu?
Lời giải:
Giá tiền một tem thư là :
200 (đồng) + 600 (đồng) = 800 (đồng)
Vậy giá tiền một tem thư là 800 đồng.
Bài 5 (trang 4 SGK Toán 3): Với ba số 315; 40; 355 và các dấu +, – , =, em hãy lập các phép tính đúng
Lời giải:
Có thể lập các phép tính như sau:
315 + 40 = 355
355 – 40 = 315
40 + 315 = 355
355 – 315 = 40
===========================================
3. Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
Bài 1 (trang 5 SGK Toán 3): Tính:
Lời giải:
Bài 2 (trang 5 SGK Toán 3): Tính:
Lời giải:
Bài 3 (trang 5 SGK Toán 3): Đặt tính rồi tính:
a) 235 + 417
256 + 70
b) 333 + 47
60 + 360
Lời giải:
Bài 4 (trang 5 SGK Toán 3): Tính độ dài đường khấp khúc ABC
Lời giải:
Độ dài đường khấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263 (cm)
Đáp số: 263 cm
Bài 5 (trang 5 SGK Toán 3):
Số?
500 đồng = 200 đồng + ….đồng
500 đồng = 400 đồng +…đồng
500 đồng = …đồng + 500 đồng
Lời giải:
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
500 đồng = 0 đồng + 500 đồng
===========================================
4. Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
Bài 1 (trang 7 SGK Toán 3): Tính:
Lời giải:
Bài 2 (trang 7 SGK Toán 3): Tính:
Lời giải:
Bài 3 (trang 7 SGK Toán 3): Bạn Bình và bạn Hoa sưu tầm được tất cả 335 con tem, trong đó bạn Bình sưu tầm dược 128 con tem. Hỏi bạn Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem?
Lời giải:
Bạn Hoa sưu tầm được số con tem là:
335 – 128 = 207 (con tem)
Đáp số: 207 con tem
Bài 4 (trang 7 SGK Toán 3):
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Đoạn dây dài: 243 cm
Cắt đi: 27 cm
Còn lại:….cm
Lời giải:
Đoạn dây còn lại dài:
243 – 27 = 216 (cm)
Đáp số: 243 (cm)
===========================================
5.Ôn tập các bảng nhân
Bài 1 (trang 9 SGK Toán 3):
Lời giải:
Học sinh nhẩm và ghi kết quả như sau:
a) 3 x 4 = 12
3 x 7 = 21
3 x 5 = 15
3 x 8 = 24
2 x 6 = 12
2 x 9 = 18
2 x 8 = 16
2 x 4 = 8
4 x 3 = 12
4 x 4 =16
4 x 7 = 28
4 x 9 = 36
5 x 9 =45
5 x 6 =30
5 x 4 =20
5 x 7 =35
b) 200 x 2 = 400
200 x 4 = 800
100 x 5 = 500
300 x 2 =600
400 x 2 =800
500 x 1 =500
Bài 2 (trang 9 SGK Toán 3): Tính (theo mẫu):
Lời giải:
a) 5 x 5 +18 = 25 + 18
= 43
b) 5 x 7 – 26 = 35 – 26
= 9
c) 2 x 2 x 9 = 4 x 9
= 36
Bài 3 (trang 9 SGK Toán 3): Trong một phòng ăn có 8 cái bàn, cứ mỗi bàn xếp 4 cái ghế. Hỏi trong phòng ăn có bao nhiêu cái ghế?
Lời giải:
Số ghế trong phòng ăn là:
4 x 8 = 32 (cái ghế)
Đáp số: 32 cái ghế
Bài 4 (trang 9 SGK Toán 3):
Tính chu vi hình tam giác ABC có kích thước ghi trên hình vẽ:
Lời giải:
Chu vi hình tam giác là 300cm.
===========================================
6.Ôn tập các bảng chia
Bài 1 (trang 10 SGK Toán 3): Tính nhẩm:
Lời giải:
Bài 2 (trang 10 SGK Toán 3):
Lời giải:
Nhẩm theo mẫu và ghi kết quả như sau:
a) 400 : 2 = 200
600 : 3 = 200
400 : 4 = 100
b) 800 : 2 =400
300 : 3 = 100
800 : 4 = 200
Bài 3 (trang 10 SGK Toán 3): Có 24 cái cốc được xếp đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái?
Lời giải:
Số cốc trong mỗi hộp là:
24 : 4 = 6 (cốc)
Đáp số: 6 cái cốc
Bài 4 (trang 10 SGK Toán 3): Mỗi số trong hình tròn là kết quả của phép tính nào?
Lời giải:
===========================================
7.Ôn tập các bảng chia
Bài 1 (trang 10 SGK Toán 3): Tính nhẩm:
Lời giải:
Bài 2 (trang 10 SGK Toán 3):
Lời giải:
Nhẩm theo mẫu và ghi kết quả như sau:
a) 400 : 2 = 200
600 : 3 = 200
400 : 4 = 100
b) 800 : 2 =400
300 : 3 = 100
800 : 4 = 200
Bài 3 (trang 10 SGK Toán 3): Có 24 cái cốc được xếp đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái?
Lời giải:
Số cốc trong mỗi hộp là:
24 : 4 = 6 (cốc)
Đáp số: 6 cái cốc
Bài 4 (trang 10 SGK Toán 3): Mỗi số trong hình tròn là kết quả của phép tính nào?
Lời giải:
===========================================
8.Ôn tập các bảng chia
Bài 1 (trang 10 SGK Toán 3): Tính nhẩm:
Lời giải:
Bài 2 (trang 10 SGK Toán 3):
Lời giải:
Nhẩm theo mẫu và ghi kết quả như sau:
a) 400 : 2 = 200
600 : 3 = 200
400 : 4 = 100
b) 800 : 2 =400
300 : 3 = 100
800 : 4 = 200
Bài 3 (trang 10 SGK Toán 3): Có 24 cái cốc được xếp đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái?
Lời giải:
Số cốc trong mỗi hộp là:
24 : 4 = 6 (cốc)
Đáp số: 6 cái cốc
Bài 4 (trang 10 SGK Toán 3): Mỗi số trong hình tròn là kết quả của phép tính nào?
Lời giải:
===========================================
9.Ôn tập các bảng chia
Bài 1 (trang 10 SGK Toán 3): Tính nhẩm:
Lời giải:
Bài 2 (trang 10 SGK Toán 3):
Lời giải:
Nhẩm theo mẫu và ghi kết quả như sau:
a) 400 : 2 = 200
600 : 3 = 200
400 : 4 = 100
b) 800 : 2 =400
300 : 3 = 100
800 : 4 = 200
Bài 3 (trang 10 SGK Toán 3): Có 24 cái cốc được xếp đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái?
Lời giải
Số cốc trong mỗi hộp là:
24 : 4 = 6 (cốc)
Đáp số: 6 cái cốc
Bài 4 (trang 10 SGK Toán 3): Mỗi số trong hình tròn là kết quả của phép tính nào?
Lời giải:
===========================================
10.Ôn tập các bảng chia
Bài 1 (trang 11 SGK Toán 3):
Lời giải:
a) độ dài đường khấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số: 86 cm
b) chu vi hình tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số: 86 cm
Bài 2 (trang 11 SGK Toán 3): Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi hình chữ nhật ABCD
Lời giải:
Học sinh tiến hành đo bằng thước có vạch.
(đo được : AB = 3cm; BC = 2cm; DC = 3 cm; AD = 2 cm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
Bài 3 (trang 11 SGK Toán 3):
– Trong hình bên:
– Có bao nhiêu hình vuông?
– Có bao nhiêu hình tam giác?
Lời giải:
– Có 5 hình vuông (4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông to)
– Có 6 hình tam giác (4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to)
Bài 4 (trang 12 SGK Toán 3):
Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được:
a) Ba hình tam giác
b) hai hình tứ giác
Lời giải:
Có thể kẻ thêm một đoạn thẳng ở mỗi hình như sau:
===========================================
11.Ôn tập về giải toán
Bài 1 (trang 12 SGK Toán 3): Đội Một trồng được 230 cây, đội Hai trông nhiều hơn đội Một 90 cây. Hỏi đội Hai trông được bao nhiêu cây?
Lời giải:
Số cây đội Hai trồng được là:
230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số: 320 cây
Bài 2 (trang 12 SGK Toán 3): Một cửa hàng buối sáng bán được 635 l xăng, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 128 l xăng. Hỏi buổi chiều của hàng đó bán được bao nhiêu lít xăng?
Lời giải:
Bài 3 (trang 12 SGK Toán 3):
Giải bài toán theo mẫu
a) Hàng trên có 7 quả cam, hàng dưới có 5 quả cam. Hỏi hàng trên có nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam?
b) Lớp 3A có 19 bạn nữ và 16 bạn nam. Hỏi số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam bao nhiêu ?
Lời giải:
Bài 4 (trang 12 SGK Toán 3): Bao gạo cân nặng 50 kg, bao ngô cân nặng 35 kg. Hỏi bao ngô nhẹ hơn bao gạo bao nhiêu Ki – lô – gam?
Lời giải:
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
50 – 35 = 15 (kg).
Đáp số: 15 kg
===========================================
12.Xem đồng hồ
Bài 1 (trang 13 SGK Toán 3): Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Lời giải:
Đồng hồ A chỉ 4 giờ 5 phút
Đồng hồ D chỉ 6 giờ 15 phút
Đồng hồ B chỉ 4 giờ 10 phút
Đồng hồ E chỉ 7 giờ rưỡi
Đồng hồ C chỉ 4 giờ 25 phút
Đồng hồ G chỉ 12 giờ 35 phút
Bài 2 (trang 13 SGK Toán 3):
Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:
a) 7 giờ 5 phút
b) 6 giờ rưỡi
c) 11 giờ 50 phút
Lời giải:
Quay kim đồng hồ và đặt như sau:
Bài 3 (trang 13 SGK Toán 3): Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Lời giải:
Đồng hồ A chỉ 5 giờ 20 phút
Đồng hồ D chỉ 14 giờ 5 phút
Đồng hồ B chỉ 9 giờ 15 phút
Đồng hồ E chỉ 7 giờ 30 phút
Đồng hồ C chỉ 12 giờ 35 phút
Đồng hồ G chỉ 21 giờ 55 phút
Bài 4 (trang 14 SGK Toán 3): Vào buối chiều, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian?
Lời giải:
Vào buổi chiều, các đồng hồ chỉ cùng thời gian là:
+ đồng hồ A và đồng hồ B (cùng chỉ 4 giờ)
+ đồng hồ C và đồng hồ G (cùng chỉ 4 giờ rưỡi)
+ đồng hồ D và đồng hồ E (cùng chỉ 1 giờ 25 phút)
===========================================
13.Xem đồng hồ (tiếp theo)
Bài 1 (trang 15 SGK Toán 3):
Lời giải:
+đồng hồ B chỉ 1 giờ 40 phút hoặc 2 giờ kém 20 phút.
+đồng hồ C chỉ 8 giờ 35 phút hoặc 3 giờ kém 25 phút.
+đồng hồ D chỉ 5 giờ 50 phút hoặc 4 giờ kém 10 phút.
+đồng hồ E chỉ 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút.
+đồng hồ G chỉ 10 giờ 45 phút hoặc 11 giờ kém 15 phút.
Bài 2 (trang 15 SGK Toán 3):
Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:
a) 3 giờ 15 phút
b) 9 giờ kém 10
c) 4 giờ kém 5 phút
Lời giải:
Quay và đặt kim đồng hồ như sau:
Bài 3 (trang 15 SGK Toán 3):
Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc nào:
a) 3 giờ 5 phút
b) 4 giờ 15 phút
c) 7 giờ 20 phút
d) 9 giờ kém 15 phút
e) 10 giờ kém 10 phút
g)12 giờ kém 5 phút
Lời giải:
Đồng hồ A ứng với cách đọc…….d) 9 giờ kém 15 phút
Đồng hồ B ứng với cách đọc…….d) 12 giờ kém 5 phút
Đồng hồ C ứng với cách đọc…….e) 10 giờ kém 10 phút
Đồng hồ D ứng với cách đọc…….b) 4 giờ 15 phút
Đồng hồ E ứng với cách đọc…….a) 3 giờ 5 phút
Đồng hồ G ứng với cách đọc…….c) 7 giờ 20 phút
Bài 4 (trang 16 SGK Toán 3):
Xem tranh SGK (trang 16) rồi trả lời câu hỏi:
a) Bạn Minh thức dậy lúc mấy giờ?
b) Bạn Minh đánh răng, rửa mặt lúc mấy giờ?
c) Bạn Minh ăn sáng lúc mấy giờ?
d) Bạn Minh tới trường lúc mấy giờ?
e) Lúc mấy giờ bạn Minh bắt đầu đi từ trường về nhà?
g) Bạn Minh về đến nhà lúc mấy giờ?
Lời giải:
a) Bạn Minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút
b) Bạn Minh đánh răng, rửa mặt lúc 6 giờ rưỡi
c) Bạn Minh ăn sáng lúc 7 giờ kém 15 phút
d) Bạn Minh tới trường 7 giờ 25 phút
e) Bạn Minh bắt đầu đi từ trường về nhà lúc 11 giờ
g) Bạn Minh về đến nhà lúc 11 giờ 20 phút
=====================HẾT======================