Ôn tập chuyên sâu hơn về phần mệnh đề- tập hợp, làm một số bài tập cơ bản củng cố lại các kiến thức cơ bản về định nghĩa mệnh đề cũng như các phép toán tập hợp. Chuyên đề mệnh đề tập hợp toán 10
- Mệnh đề tập hợp
- Bài tập mệnh đề và tập hợp có đáp án
- Chuyên đề mệnh đề tập hợp toán 10
- Bài tập mệnh đề tập hợp nâng cao
- Ôn tập mệnh đề tập hợp
- Lý thuyết và bài tập mệnh đề tập hợp
- 100 câu trắc nghiệm mệnh đề tập hợp
1.Lý thuyết Chuyên đề mệnh đề tập hợp toán 10
a, Mệnh đề
- Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai.
- Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
b.Tập hợp
- Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa.
- Cách xác định tập hợp:
+ Liệt kê các phần tử: viết các phần tử của tập hợp trong hai dấu móc { … }.
+ Chỉ ra tính chất đăc trưng cho các phần tử của tập hợp.
- Tập rỗng: là tập hợp không chứa phần tử nào, kí hiệu Æ.
2. Bài tập Chuyên đề mệnh đề tập hợp toán 10
- Trong các câu dưới đây, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến:
a) Số 11 là số chẵn. b) Bạn có chăm học không ?
c) Huế là một thành phố của Việt Nam. d) 2x + 3 là một số nguyên dương.
e) . f) 4 + x = 3.
g) Hãy trả lời câu hỏi này!. h) Paris là thủ đô nước Ý.
i) Phương trình có nghiệm. k) 13 là một số nguyên tố.
- Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là đúng ? Giải thích ?
a) Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3. b) Nếu thì .
c) Nếu a chia hết cho 3 thì a chia hết cho 6. d) Số lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4.
e) 2 và 3 là hai số nguyên tố cùng nhau. f) 81 là một số chính phương.
g) 5 > 3 hoặc 5 < 3. h) Số 15 chia hết cho 4 hoặc cho 5.
- Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là đúng ? Giải thích ?
a) Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau.
b) Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một cạnh bằng nhau.
c) Một tam giác là tam giác đều khi và chỉ khi chúng có hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng .
d) Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng của hai góc còn lại.
e) Đường tròn có một tâm đối xứng và một trục đối xứng.
f) Hình chữ nhật có hai trục đối xứng.
g) Một tứ giác là hình thoi khi và chỉ khi nó có hai đường chéo vuông góc với nhau.
h) Một tứ giác nội tiếp được đường tròn khi và chỉ khi nó có hai góc vuông.
- Tìm tất cả các tập hợp X sao cho:
a) {1, 2} Ì X Ì {1, 2, 3, 4, 5}. b) {1, 2} È X = {1, 2, 3, 4}.
c) X Ì {1, 2, 3, 4}, X Ì {0, 2, 4, 6, 8} d)
- Tìm các tập hợp A, B sao cho:
a) AÇB = {0;1;2;3;4}, A\B = {–3; –2}, B\A = {6; 9; 10}.
b) AÇB = {1;2;3}, A\B = {4; 5}, B\A = {6; 9}.